Giải thích cách đặt tên Model máy rửa bát Bosch ( xin phép mượn bài siêu thị bếp Thái Sơn)
Máy rửa bát là một trong những phát minh quan trọng của cuộc sống hiện đại, góp phần giảm tải cho cuộc sống và tiết kiệm thời gian cho con người. Nếu có điều kiện, hãy lựa chọn một sản phẩm máy rửa bát cho gia đình bạn.
Máy rửa bát Bosch giảm tải cho cuộc sống gia đình bạn.
Trong quá trình tham khảo máy rửa bát Bosch, chắc hẳn nhiều khách hàng rất tò mò về ý nghĩa những số model của sản phẩm này. Có phải chúng được nhà sản xuất đặt ngẫu nhiên? Hay số model còn thể hiện cho điều gì khác? Bếp Thái Sơn sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này bằng việc “giải thích cách đặt tên Model máy rửa bát Bosch“.
Phân tích Model máy rửa bát bosch SMI88TS16D.
Dựa vào mã sản phẩm của model máy rửa bát Bosch, cơ bản nhất sẽ có 10 ký tự chữ và số được kết hợp. Vậy chúng ta sẽ đánh dấu và giải thích lần lượt từ 01-10 ký tự này.
1. Ký tự đầu tiên trong model máy rửa bát.
– S: Viết tắt của máy rửa bát, mọi máy rửa bát đều có ký tự đầu tiên là S, ví dụ: SMS68MI04E, SMV88UI36X, SMI68TS06E…
2. Vị trí thứ 02 ký tự chữ thể hiện kích thước của máy rửa bát:
– M: kích thước W600 x H815/845 mm.
– B: kích thước W600 x H865/895 mm.
– P: kích thước W450 x H815/845 mm.
– G: Kích thước đặc biệt.
Kích thước máy rửa bát Bosch.
3. Vị trí thứ 03 ký tự chữ thể hiện kiểu lắp đặt:
– D: Lắp âm tủ, mặt bên ngoài được thiết kế tính thẩm mỹ cao. (SMD86P04DE vỏ bên ngoài màu Cafe đặc biệt)
– E: Tích hợp bản lề Vario, có thể thay đổi được chiều cao cánh cửa sao cho phù hợp với tủ bếp.
Bản lề Vario giúp máy rửa bát phù hợp vứi không gian bếp.
– I: Lắp âm bán phần.
– S: Máy để độc lập.
– U: Lắp âm tủ, mặt inox.
– V: Lắp âm toàn phần.
– Z: Sản phẩm có phụ kiện đặc biệt.
Máy rửa bát lắp độc lập và âm tủ.
4. Vị trí thứ 04 ký tự số thể hiện cho từng Serie máy của Bosch:
– 2: Serie 2.
– 4: Serie 4.
– 6: Serie 6.
– 8: Serie 8.
5. Vị trí thứ 05 ký tự số thể hiện số chương trình rửa của máy:
– 3: Có 03 chương trình rửa cơ bản.
– 4: Có 04 chương trình rửa cơ bản.
– 5: Có 05 chương trình rửa cơ bản.
– 6: Có 06 chương trình rửa cơ bản.
– 8: Có 08 chương trình rửa cơ bản.
6. Vị trí thứ 06 ký tự chữ thể hiện máy được tích hơp hệ thống giỏ đựng:
– A+B: Giỏ nhựa: cơ bản/ Vario không VS.
– E+F: Giỏ nhựa: Vario VS.
– G+H: Giỏ nhựa: VarioFlex không VS.
– K+L: Giỏ nhựa: VarioFlex có VS.
– C+D: Giỏ kim loại: cơ bản/ Vario không VS.
– F+G: Giỏ kim loại: Vario VS.
– I+J: Giỏ kim loại VarioFlex không VS.
– M+N: Giỏ kim loại VarioFlex VS.
– P+Q: Giỏ kim loại VarioFlexPro.
– T+U: Giỏ kim loại VarioFlexPro VSP.
Hệ thống dàn khay rửa bên trong máy rửa bát.
7. Vị trí thứ 07 ký tự chữ thể hiện màu sắc của sản phẩm:
– X: Màu không xác định do mặt bảng điều khiển ở cạnh trên.
– B: Đen.
– I: Bạc – Inox.
– M: Nâu – Cafe.
– S: Thép không gỉ.
– W: Màu trắng.
8. Vị trí thứ 08 ký tự số 0, 3, 4,
9. Vị trí thứ 09 ký tự số thể hiện máy rửa bát có được tích hợp công nghệ kết nối không?
– 1 + 2 +3 + 4 + 5: Không có kết nối Home Connect.
– 6: Có kết nối Home Connect.
– 7 + 8 + 9: Không có kết nối Home Connect.
Ứng dụng HomeConnect kết nối máy rửa bát.
10. Vị trí thứ 10 ký tự chữ, thể hiện sản phẩm sản xuất cho thị trường nào:
– D: Thị trường Đức.
– E: Thị trường Châu Âu.
Với những người tiêu dùng ít tiếp xúc, việc để nhớ tên các model máy rửa bát Bosch dường như rất khó. Nhưng với những ai tiếp xúc nhiều với sản phẩm, am hiểu sản phẩm chuyên nghiệp, có thể nhớ tên ngay, và chỉ cần đọc model là đã có thể mô tả sản phẩm mà không cần tham khảo trước. Đó chính là ý đồ của nhà sản xuất.